Thành Phần Dinh Dưỡng và 12 tác dụng của quả ổi trả lời câu hỏi “ăn ổi có tác dụng gì?”

Ổi được xem là một vị thuốc trong Đông Y, trong Đông Y sử dụng lá, vỏ, quả, rễ ổi để làm các phương thuốc về kháng viêm, tiêu độc, cầm máu, giảm viêm, … nhưng quả Ổi tươi có giá trị dinh dưỡng như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ăn ổi có tác dụng gì nhé?

Ổi có nhiều loài khác nhau (có danh pháp khoa học: Psidium guajava) là loài cây ăn quả, sống lâu năm và cho quả bốn mùa, ở Việt Nam chính vụ là mùa hè, Ổi thuộc họ Đào kim nương,

quả ổi/ trái ổi
quả ổi Việt Nam

Ổi thuộc họ Đào kim nương hay họ Sim là một họ thực vật hai lá mầm, cùng họ với đinh hương, bạch đàn… Tất cả các loài đều là thân gỗ, chứa tinh dầu và hoa mọc thành cụm từ 4-5 hoa đơn. Nhị hoa thường rất dễ thấy, cánh hoa có màu trắng và vàng nhẹ ở nhị hoa.

Quả ổi to từ 50g – 700 g (tùy theo giống ổi) hình bầu tròn, dài thuôn hoặc hình chữ lê. Ổi chín có màu vàng nhạt, xanh vàng, vàng hoặc hồng đỏ. Quả ổi có hạt nhiều, thịt ổi màu trắng hoặc hồng đỏ là hai màu thường thấy ở ổi Việt Nam, ổi chín có mùi thơm đặc trưng, đặc biệt ổi sim, ổi ta thì chín vỏ màu vàng đẹp mắt, thịt ổi có màu đỏ, mùi thơm nức mũi

Ổi ruột đỏ trân châu
ổi ruột đỏ trân châu Việt nam

THÔNG TIN DINH DƯỠNG CỦA QUẢ ỔI

Quả và lá ổi đều chứa beta-sitosterol, quereetin, guaijaverin, leucocyanidin và avicularin; lá còn có tinh dầu dễ bay hơi, eugenol; quả chín chứa nhiều vitamin C và các polysaccarit như fructoza, xyloza, glucoza, rhamnoza, galactoza…;  rễ có chứa axit arjunolic; vỏ rễ chứa tanin và các axit hữu cơ.

Hàm lượng dinh dưỡng trung bình trong 100 gam quả ổi: 1 gam protein, 15 mg calci, 1 mg sắt, 0,06 mg retinol (vitamin A), 0,05 mg thiamin (vitamin B1) và 200 mg axit ascorbic (vitamin C). Hàm lượng vitamin C cao gần gấp 4 lần so với cam. Quả ổi cũng giàu pectin.

Theo một tài liệu khác, quả ổi chứa 77,9% nước, 0,9% protein, 0,3% lipid, 15% cacbohydrat, 0,3% axit hữu cơ, 0,5% tro, 0,03 mg% vitamin B1, 0,03 mg% vitamin B2, 0,2 mg% vitamin PP, 50 –60 mg% vitamin C. Các loại đường trong quả ổi gồm 58,9% fructoza, 35,7% glucoza, 5,3% saccaroza. Các axit hữu cơ chính là axit citric và axit malic.

Sau đây là bảng thông tin dinh dưỡng của ổi (nguồn healthaliciousness.com)

Quả ổi, giống Apple Guava, tính theo 100 g phần ăn được
Năng lượng 36-50 cal
Hàm lượng nước 77-86 g
Xơ tiêu hóa 2,8-5,5 g
Protein 0,9-1,0 g
Chất béo 0,1-0,5 g
Tro 0,43-0,7 g
Carbohydrat 9,5-10 g
Calci 9,1–17 mg
Phospho 17,8–30 mg
Sắt 0,30-0,70 mg
Carotene (Vitamin A) 200-400 I.U
Axit ascorbic (Vitamin C) 200–400 mg
Thiamin (Vitamin B1) 0,046 mg
Riboflavin (Vitamin B2) 0,03-0.04 mg
Niacin (Vitamin B3) 0,6-1,068 mg

Hoặc tiếp theo là bảng thông tin dinh dưỡng quả ổi của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ

Giá trị dinh dưỡng trên 100 g ổi thường
Năng lượng 285 kJ (68 kcal)
Carbohydrate 14,32 g
Đường 8,92 g
Chất xơ 5,4 g
Chất béo 0,95 g
Chất đạm 2,55 g
Vitamin Số lượng % DV
Vitamin A tương đương. 31 μg 4%
beta-Caroten 374 μg 3%
Thiamine (B 1 ) 0,067 mg 6%
Riboflavin (B 2 ) 0,04 mg 3%
Niacin (B 3 ) 1,084 mg 7%
Axit pantothenic (B 5 ) 0,451 mg 9%
Vitamin B 6 0,11 mg 8%
Folate (B 9 ) 49 μg 12%
Vitamin C 228,3 mg 275%
Vitamin K 2,2 μg 2%
Khoáng chất Số lượng % DV
Canxi 18 mg 2%
Sắt 0,26 mg 2%
Magiê 22 mg 6%
Mangan 0,15 mg 7%
Phốt pho 40 mg 6%
Kali 417 mg 9%
Natri 2 mg 0%
Kẽm 0,23 mg 2%
Các thành phần khác Số lượng  
Lycopene 5204 µg  
μg = micrograms • mg = milligrams
% DV được tính dựa trên số liệu khuyến cáo của Hoa Kỳ đối với người trưởng thành
Nguồn: USFA FoodData Central

Mỗi giống ổi có chút khác nhau về thành phần dinh dưỡng tuy nhiên tất cả Ổi đều rất giàu vitamin và khoáng chất thiết yếu. Vì vậy ăn ổi có tác dụng giúp cơ thể được bổ sung rất nhiều Vitamin, và khoáng chất thiết yếu, có lợi ích tốt cho sức khỏe. Cụ thể tác dụng của việc ăn ổi là gì cụ thể như sau:

ăn ổi có tác dụng gì
ổi làm nước ép hoặc ăn tươi

TÁC DỤNG CỦA VIỆC ĂN ỔI

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, hạt và vỏ ổi cũng có những chất dinh dưỡng tương tự như phần ruột. Việc ăn ổi cả vỏ và hạt sẽ giúp mang lại những lợi ích thiết thực như:

1 Tăng cường miễn dịch

Ổi là một trong những loại trái cây giàu vitamin C nhất. Trong Ổi còn chứa tinh chất kháng khuẩn và giàu Vitamin C sẽ giúp cơ thể tăng cường khả năng miễn dịch, chống lại các bệnh nhiễm trùng và ngăn ngừa các mầm bệnh thông thường.

2 Tốt cho bệnh nhân tiểu đường

Do có chứa hàm lượng lớn chất xơ nhưng lượng đường lại thấp, ăn ổi có tác dụng giúp ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tiểu đường, tốt cho bệnh nhân mắc tiểu đường. Đặc biệt trong Ổi có chưa Pectin, là một loại chất xơ độc đáo tan trong nước, có khả năng giảm Cholesterol trong máu, ngăn chặn sự hấp thu Chelesterol vào máu.

Cách nước ép ổi hỗ trợ bệnh tiểu đường: Dùng 250g quả ổi rửa sạch, thái miếng, dùng máy ép lấy nước, chia uống 2 lần trong ngày.

3 Cải thiện thị lực

Ổi có chứa nhiều vitamin A như nhiều loại trái cây khác, Vitamin A có trong quả ổi có thể giúp làm chậm sự xuất hiện của bệnh đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng, tốt cho mắt và cải thiện thị lực

4 Giải tỏa stress

Hương vị thơm ngon của Ổi, và vị ngọt thanh mát của ổi, giúp thư giãn cơ thể.

Ổi chứa trung bình khoảng 22mg Magie/ 100g quả, tương ứng 6% DV theo khuyến cáo của Mỹ. Với trọng lượng quả ổi trung bình được bán trong các siêu thị khoảng 300g/ quả, thì với một quả ổi có thể cung cấp đến 18% lượng Magie cần thiết cho cơ thể hàng ngày.

Magie được biết đến là dưỡng chất giúp giảm căn thẳng mệt mỏi, giúp thử giãn thần kinh và giảm mệt mỏi hệ cơ rất tốt

5 Giảm cân

Ổi là một loại trái cây có trong danh mục thực đơn giảm cân của hầu hết chuyên gia dinh dưỡng Detox. Ổi có nhiều vitamin và chất xơ có lợi cho quá trình trao đổi chất, nhưng lại không chứa quá nhiều đường như những loại trái cây khác. Ăn ổi cung cấp nhiều dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể trong quá trình detox, hạn chế hấp thụ chất béo có hại và hạn chế hấp thụ Chelesterol

Ổi giàu chất xơ, vitamin cũng như protein, có thể hỗ trợ giảm cân hiệu quả. Bên cạnh đó, ổi không chứa cholesterol, cho cảm giác no lâu là một tác dụng bất ngờ trong việc giảm cân, giúp bạn hạn chế cảm giác thèm ăn vặt trong quá trình giảm cân

6 Đặc tính chống lão hóa, Cải thiện làn da

Ổi rất giàu vitamin A, vitamin C và các chất chống oxy hóa như carotene và lycopene, giúp bảo vệ da khỏi các nếp nhăn, đem lại làn da trắng sáng và căng mịn. Ổi giàu nước, vitamin và sắt, có tác dụng chống lão hóa da, đem lại vẻ rạng rỡ và tươi trẻ cho làn da.

7 Ngăn ngừa bệnh tim mạch

Trong quả ổi có chứa nhiều kali (theo tài liệu bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ 100g Ổi chứa lượng 9% nhu cầu Kali mỗi ngày với người trưởng thành ) và các chất chống oxy hóa, ổi có tác dụng tốt trong việc giảm huyết áp, tốt cho tim mạch, giúp chuyển hóa các cholesterol có trong máu. Vì vậy ăn ổi có tác dụng ngawnn ngừa bệnh tim mạch

8 Chữa táo bón

Một số ý kiến cho rằng trong Đông Y ăn ổi dễ bị táo bón. Tuy nhiên chỉ đúng khi bạn ăn quả non hoặc còn xanh, lý do trong Ổi có hợp chất tanin, tuy nhiên tanin chỉ có nhiều trong rể ổi.

Ổi chín thì có thể giải quyết tình trạng táo bón hiệu quả nhờ thành phần nhiều chất xơ, giúp ngăn ngừa axit dạ dày, hỗ trợ quá trình tiêu hoá hoạt động tốt hơn.

9 Ngăn ngừa ung thư

Vỏ và hạt ổi có công dụng giúp ngăn chặn và loại trừ sự phát triển, hình thành của tế bào ung thư nguy hiểm. Bên cạnh đó, hàm lượng lycopen cao có trong quả ổi cũng giúp cơ thể đối phó với ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú.

Các hợp chất lycopene, quercetin, vitamin C và polyphenol có trong ổi sẽ giúp làm giảm các nguy cơ gây ra ung thư, nhờ vai trò chống oxy hóa mạnh cũng như trung hòa các gốc tự do sinh ra trong cơ thể con người, đồng thời hạn chế được sự phát triển của các tế bào ung thư.

10 Điều trị bệnh cao huyết áp

Trong quả ổi rất giàu chất xơ và chứa chất hypoglycemic tự nhiên. Những chất này có tác dụng giảm cholesterol trong máu và hạ huyết áp. Đồng thời có Pectin giúp hạn chế hấp thu cholesterol động vật, làm tăng khả năng chuyển hóa. Vì vậy ăn ổi có tác dụng rất tốt đối với người bị bệnh cao huyết áp

11 Chữa lành các vết thương

Ổi chứa rất nhiều vitamin C và carotenoids, potassium có khả năng kháng khuẩn, giảm loét hiệu quả. Bạn cũng có thể dùng ổi tươi hoặc nước sắc từ ổi để bôi, hoặc giã lá ổi non đắp lên vùng da bị trầy xước để giúp làm se vết thương nhanh chóng và an toàn.

12 Phòng ngừa và điều trị bệnh Scurvy

Thiếu Vitamin C có thể gây ra căn bệnh Scurvy. Ổi thì lại rất giàu Vitamin C, một quả ổi nhỏ có thể cung cấp đủ lượng Vitamin C mà cơ thể cần hằng ngày, nên việc ăn ổi thường xuyên có tác dụng cung cấp vitamin C cần thiết cho cơ thể, giúp giảm nguy chơ bị bệnh Scurvy.

Lưu ý gì khi ăn ổi?

  • Lượng vitamin C có rất nhiều ở phần vỏ ổi, vì vậy bạn nên rửa sạch và sử dụng cả vỏ để tận dụng tối đa lượng Vitamin có trong ổi.
  • Đối với trẻ em: Hệ tiêu hóa ở trẻ em còn non nớt và chưa hoàn thiện, ổi chứa quá nhiều loại dinh dưỡng có thể trẻ không hấp thu được và gây đau bụng, tiêu chảy. Chỉ cho trẻ ăn với lượng ít khi bắt đầu
  • Ổi rất tốt cho sức khỏe và giàu dinh dưỡng, tuy nhiên ăn quá nhiều thì cơ thể cũng không hấp thụ hết, đồng thời ăn nhiều ổi cũng có thể gây chướng bụng, đầy hơi, tốt nhất nên ăn lượng vừa phải (1 -2 trái mỗi ngày)

Ổi làm gì ngon?

Ổi làm gì ngon cũng là câu hỏi nhiều bạn trẻ thắc mắc. Sau đây là một số món làm từ ổi

  • Ăn chua, ổi chín ăn tươi
  • Ổi làm nước ép uống, >>xem: cách làm nước ép ổi
  • Ổi làm mức, hoặc sấy dẻo
  • Làm dầu hạt ổi

Mẹo bảo quản ổi được lâu

Ổi sau khi thu hoạch, hoặc mua từ chợ hoặc siêu thị về rửa sạch dưới vòi nước, sau đó để thật ráo nước

Dùng giấy báo sạch hoặc giấy gói thực phẩm, gói cẩn thận sau đó bỏ vào bì đựng thực phẩm hoặc hộp đóng kín, sau đó cho vào ngăn mát tủ lạnh bảo quản

Với cách bảo quản trên, Ổi sẽ được bảo quản lâu, giữ được màu xanh lâu hơn! KÊNH ĐẦU BẾP Chúc các bạn thành công

 

>> xem thêm: Làm nước ép ổi đơn giản
>> xem thêm: Cách làm nước ép ổi mix siêu ngon

Thế Quang tổng hợp

5/5 – (2 bình chọn)

Rate this post